Thứ Năm, 29 tháng 9, 2011

24.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU ÔXY HOÁ HỌC (COD - CHEMICAL OXYGEN DEMAND)

24.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU ÔXY HOÁ HỌC (COD - CHEMICAL OXYGEN DEMAND)
24.2.1.NguyênĐể có thêm thông tin về các dịch vụ nâng ngựcnâng mũivá màng trinhthẩm mỹ vùng kínthẩm mỹ môithẩm mỹ mắtthẩm mỹ khuôn mặtthu hẹp âm đạo…  và được tư vấn cụ thể về các dịch vụ xin quý khách hàng liên hệ tại đây.
Các chất vô cơ và hƣũ cơ trong mẫu đƣợc oxy hoá bằng K2Cr2O7 trong dung dịch
H2SO4 50%, có xúc tác Ag2SO4 khi đun hồi lƣu mẫu nƣớc. Ảnh hƣởng của Cl- đƣợc loại
trừ bằng HgSO4. Lƣợng dƣ K2Cr2O7 đƣợc chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn amoni sắt (II)





78








sunfat, sử dụng chỉ thị feroin (phức Fe(II)-o. phenantrolin) hoặc chỉ thị điphenyl amoni
sunfonat (dung dịch chuyển từ tím đỏ sang xanh tím).
Kết quả COD không mô tả quan hệ với BOD (nhu cầu oxy sinh hoá) của nƣớc thải
hoặc với tổng hàm lƣợng các bon hữu cơ (TOC).
Phƣơng pháp này có thể ứng dụng xác định COD trong mẫu nƣớc thải công nghiệp
và mỹ phẩm có hàm lƣợng các bon hữu cơ lớn hơn 50 mg/l. Đối với những mẫu có hàm
lƣợng các bon thấp nhƣ những mẫu nƣớc thải bề mặt cần sử dụng phƣơng pháp phân tích
COD nồng độ thấp.
24.2.2. Lấy mẫu và bảo quản
Mẫu đƣợc lấy vào chai thuỷ tinh (trƣờng hợp không có chất hữu cơ có thể lấy mẫu vào
chai nhựa) sau đó axit hoá mẫu bằng axit sunfuric đến pH < 2 và giữ ở 40C đến khi phân
tích.
24.2.3. Quy trình phân tích
Lấy 50,0 ml mẫu cần phân tích (hoặc lƣợng mẫu ít hơn thì pha loãng đến 50 ml
bằng nƣớc cất) vào bình cầu 1 cổ dung tích 250 ml để đun hồi lƣu, thêm 1 g HgSO4, vài
viên đá bọt. Thêm 5 ml H2SO4 đặc, lắc mạnh đến khi HgSO4 tan hết. Đặt bình cầu vào
bát có đá và thêm chậm (đồng thời lắc mạnh) 25 ml K2Cr2O7 nồng độ Co (0,005 M). Sau
đó thêm 5 ml dung dịch Ag2SO4 5 % pha trong H2SO4 vào bình cầu đã đƣợc làm lạnh, lắc
đều. Lắp sinh hàn hồi lƣu và đun hồi lƣu trong 2h (với một số mẫu nƣớc thải có thể rút
ngắn thời gian).
Để nguội bình cầu và rửa sinh hàn bằng 25 ml nƣớc cất. Nếu dùng bình cầu đáy
tròn cần chuyển dung dịch vào bình nón 250 ml, rửa bình cầu 3-4 lần bằng nƣớc cất và
để nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng. Thêm 8-10 giọt dung dịch chỉ thị ferroin vào
dung dịch và chuẩn độ K2Cr2O7 dƣ bằng dung dịch chuẩn Fe(II) 0,025 M đến khi dung
dịch chuyển từ màu xanh lá cây sang hơi đỏ hết V2 ml.
Cần tiến hành phép phân tích với mẫu trắng tƣơng tự nhƣ trên.
24.3. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ
Sinh viên tự thiết lập công thức tính hàm lƣợng DO, COD trong mẫu phân tích
(mg/lit)
24.4. HOÁ CHẤT
- Dung dịch feroin: Hoà tan 1,48g 1,10 phenantrolin với 0,70 g FeSO4.7 H2O trong
100 ml H2O + H2SO4 loãng





79








- Dung dịch Na2S2O3, I2 Fe(II), K2Cr2O7 dùng để chuẩn độ chƣa có nồng độ chính
xác; dung dịch chất chỉ thị hồ tinh bột.
- Các hoá chất cần thiết khác, sinĐể có thêm thông tin về các dịch vụ nâng ngựcnâng mũivá màng trinhthẩm mỹ vùng kínthẩm mỹ môithẩm mỹ mắtthẩm mỹ khuôn mặtthu hẹp âm đạo…  và được tư vấn cụ thể về các dịch vụ xin quý khách hàng liên hệ tại đây.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét