Thứ Năm, 29 tháng 9, 2011

. Định lượng đường lactozacan dien tu

27.3.1. Định lượng đường lactoĐể có thêm thông tin về các dịch vụ nâng ngựcnâng mũivá màng trinhthẩm mỹ vùng kínthẩm mỹ môithẩm mỹ mắtthẩm mỹ khuôn mặtthu hẹp âm đạo…  và được tư vấn cụ thể về các dịch vụ xin quý khách hàng liên hệ tại đây.
Hút 25,0 ml dung dịch A, thêm 10 ml dung dịch Felling A, 10 ml Felling B,
dung dịch có màu xanh thẫm. Đun trên ngọn lửa nhẹ có lƣới amiang nhƣng sau 3 phút
phải sôi, giữ dung dịch sôi nhẹ trong 2 phút, khi đó trong bình phản ứng có xuất hiện kết
tủa đỏ gạch. Lấy dung dịch ra, thêm ngay 10 ml HCl 10% (dƣ) để hoà tan Cu2O, dung
dịch có mầu vàng. Bỏ vào dung dịch mẩu giấy quì tím, thêm từ từ từng giọt dung dịch
NaHCO3 5 % đến khi quì tím có màu xanh nhạt. Để nguội, thêm lƣợng dƣ chính xác dung
dịch chuẩn I2 (khoảng 25 ml, nồng độ 0,02 M), ban đầu có kết tủa trắng sau đó tan thành
dung dịch mầu đỏ nâu. Để yên 5 phút và chuẩn độ I2 dƣ bằng dung dịch chuẩn Na2S2O3
đến khi dung dịch có màu vàng rơm, thêm tiếp chất chỉ thị hồ tinh bột và tiếp tục chuẩn
độ đến khi dung dịch chuyển từ màu xanh thẫm sang màu xanh nhạt.
27.3.2. Định lượng đường sacaroza
Lấy 10,0 ml dung dịch A vào bình nón dung tích 250 ml có nút, thêm 5 ml dung
dịch HCl 4M. Đặt bình vào nồi cách thuỷ (nƣớc đã đun nóng đến 75 0C), sau 2 phút dung
dịch đem thuỷ phân phải đạt 68 oC, giữ ở nhiệt độ này trong 5 phút. Làm nguội nhanh
chóng dƣới vòi nƣớc chảy. Trung hoà dung dịch, trƣớc tiên bằng NaOH 20 %, sau đó
bằng NaOH 2 %, với chất chỉ thị là phenolphtalein. Làm nguội đến nhiệt phòng, thêm
dung dịch Felling A, B và tiến hành tƣơng tự nhƣ qui trình trên. Nếu hàm lƣợng sacaroza
lớn thì phải tăng lƣợng I2 đến dƣ.
27.4. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ
Sinh viên tự thiết lập công thức tính hàm lƣợng 2 loại đƣờng (g/kg) trong mẫu sữa
đặc có đƣờng cho trƣớc.
27.5. HOÁ CHẤT
- Mẫu sữa đặc có đƣờng.



90








- Dung dịch Felling A: 68,28 g CuSO4.5H2O pha thành 1000 ml
- Dung dịch Felling B: 346 g Kali Natri tatrat, 100 g NaOH viên và pha thành 1000
ml bằng nƣớc cất.
- Dung dịch chuẩn chƣa có nồng độ chính xác: I2, Na2S2O3. Chất chỉ thị
phenolphtalein
- Các hoá chất cần thiết khác, sinh viên tự pha từ tinh thể K4[Fe(CN)6],
Zn(CH3COO)2 , CuSO4 .5H2O, kali natri tatrat, NaOH viên, NaHCO3.
-----*-----


BÀI 28


PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA CHẤT BÉO


28.1. XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ AXIT
Chỉ số axit là số mg KOH cần để trung hoà các axit béo tự do có trong 1 gam
chất béo.
28.1.1 Nguyên tắc:
Trung hoà axit tự do có trong chất béo bằng dung dịch chuẩn KOH:
RCOOH + KOH RCOOK + H2O
28.1.2. Cách tiến hành
Lấy vào bình nón sạch, khô, dung tích 250 ml lƣợng chính xác khoảng 1-2 gam
chất béo (mẫu dầu thực vật). Thêm vào đó 20- 20 ml hỗn hợp ête- rƣợu (tỷ lệ 1:1) để hoà
tan chất béo. Lắc cẩn thận, nếu chất béo vẫn chƣa tan hết, có thể đun nhẹ trên nồi cách
thuỷ, lắc đều. Làm nguội và chuẩn độ hỗn hợp bằng dung dịch chuẩn KOH trong rƣợu có
nồng độ C1 (M/l) (khoảng 0,05 M), với chất chỉ thị phenolphtalein đến khi xuất hiện màu
hồng. Ghi thể tích dung dịch chuẩn KOH tiêu tốn, V1 ml.
Chú ý: Không pha KOH trong nƣớc để tránh phản ứng xà phòng hoá chất béo.
28.2. XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ XÀ PHÕNG
Chỉ số xà phòng là lƣợng mg KOH cần để trung hoà các axit béo tự do cũng nhƣ
liên kết có trong 1 gam chất béo, hay nói cách khác, là lƣợng KOH cần để xà phòng hoá
các glixerit cũng nhƣ cần để trung hoà các axit béo tự do trong 1 gam chất béo.
28.2.1. Nguyên tắc
Đun sôi chất béo với lƣợng dƣ dung dịch chuẩn KOH thì chất béo bị thuỷ phân:


CH2OCOR1


CH2OH


CHOCOR2 + 3 H2O
CH2OCOR3


®


CHOH
CH2OH


+ R1OOH + R2COOH + R3COOH


Các axit béo đƣợc giải phóng ra phản ứng vớiĐể có thêm thông tin về các dịch vụ nâng ngựcnâng mũivá màng trinhthẩm mỹ vùng kínthẩm mỹ môithẩm mỹ mắtthẩm mỹ khuôn mặtthu hẹp âm đạo…  và được tư vấn cụ thể về các dịch vụ xin quý khách hàng liên hệ tại đây.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét